- Chuyên mục: Giấy phép trung tâm ngoại ngữ
- Ngày đăng: 21/10/2020
- Tác giả: Ban biên tập
Hiện nay, nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển, chính vì vậy đòi hỏi về kỹ năng ngoại ngữ để thuận lợi trong giao tiếp cũng như trong công việc. Để đáp ứng được nhu cầu đó, ngày càng có nhiều trung tâm ngoại ngữ được thành lập nên.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý trong đó có lĩnh vực tư vấn về thành lập trung tâm ngoại ngữ. Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết: “Giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ”.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ GIẤY PHÉP THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
– Luật doanh nghiệp 2020;
– Luật giáo dục số Luật số 43/2019/QH14;
– Nghị định số 84/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật giáo dục;
– Nghị định số 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
– Nghị định số 135/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
– Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học;
– Các văn bản khác có liên quan.
II. GIẤY PHÉP THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
Để xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, Doanh nghiệp cần thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Thành lập trung tâm ngoại ngữ;
– Bước 2: Xin cấp giấy phép để trung tâm ngoại ngữ hoạt động giáo dục.
2.1. Trình tự, thủ tục xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
2.1.1. Điều kiện cấp giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
Pháp luật hiện hành đã bài bỏ hai điều kiện về việc thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm:
– Thứ nhất, phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Thứ hai, về đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ phải xác định rõ các nội dung sau: Mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm ngoại ngữ.
Như vậy, lưu ý đối với thành lập Trung tâm ngoại ngữ là về tên của trung tâm ngoại ngữ phải đặt đúng theo quy định; Cụ thể tuân thủ theo nguyên tắc sau:
+ Trung tâm ngoại ngữ + Tên riêng;
+ Tên riêng của trung tâm ngoại ngữ không được trùng với tên riêng của trung tâm ngoại ngữ đã được thành lập trước đó; tên riêng đó không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam;
+ Tên giao dịch bằng tiếng Việt và tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (hoặc bằng một ngôn ngữ nước ngoài thông dụng khác) của trung tâm ngoại ngữ phải có nội dung tương đương với nhau.
2.1.2. Danh mục hồ sơ xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
Theo quy định khoản 2 điều 47 nghị định số 46/2017/NĐ-CP, hồ sơ để thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm các đầu mục hồ sơ sau:
(1) Tờ trình đề nghị thành lập trung tâm ngoại ngữ;
(2) Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ bao gồm các nội dung sau: Tên trung tâm ngoại ngữ, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, Giám đốc, các Phó Giám đốc (nếu có), các tổ (hoặc phòng chuyên môn); sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;
(3) Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ.
2.1.3. Số lượng hồ sơ
01 bộ
2.1.4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Sở giáo dục và đào tạo nơi Trung tâm ngoại ngữ đặt địa chỉ trụ sở.
2.1.5. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép để trung tâm ngoại ngữ hoạt động giáo dục
2.2.1. Điều kiện hoạt động đối với trung tâm ngoại ngữ
Theo quy định tại điều 48 nghị định số 46/2017/NĐ-CP điều kiện hoạt động đối với trung tâm ngoại ngữ gồm các điều kiện sau:
– Thứ nhất, điều kiện về cơ cấu tổ chức của trung tâm ngoại ngữ:
Trung tâm ngoại ngữ có cơ cấu tổ chức như sau:
+ Giám đốc trung tâm;
+ Phó giám đốc trung tâm (nếu có);
+ Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Các hội đồng tư vấn của trung tâm (nếu có);
+ Tổ chức Đảng (nếu có) và các tổ chức đoàn thể khác;
– Thứ hai, điều kiện về giám đốc trung tâm:
Giám đốc trung tâm ngoại ngữ phải đáp ứng được các điều kiện sau:
+ Có nhân thân tốt;
+ Phải có năng lực quản lý;
+ Phải đảm bảo được một trong các điều kiện sau đây:
- Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ;
- Hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương;
+ Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động giáo dục, đào tạo.
– Thứ ba, điều kiện về giáo viên của trung tâm ngoại ngữ:
Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:
Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ bao gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên hợp đồng. Giáo viên là người Việt Nam hoặc giáo viên là người bản ngữ (đối với từng ngoại ngữ cụ thể) để đảm bảo mỗi lớp học có một cán bộ hoặc giáo viên theo dõi, quản lý.
+ Trường hợp giáo viên là người Việt Nam thì phải có một trong các điều kiện sau
- Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;
- Hoặc có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
+ Trường hợp giáo viên là người bản ngữ: phải có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.
+ Trường hợp giáo viên là người nước ngoài thì phải có một trong các điều kiện sau:
- Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;
- Hoặc có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp;
- Hoặc có bằng cao đẳng trở lên, có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc tương đương.
– Thứ tư, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí của trung tâm ngoại ngữ phù hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm ngoại ngữ:
Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT không quy định rõ về cơ sở vật chất của trung tâm ngoại ngữ. Tuy nhiên, dựa theo tinh thần của thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT thì cơ sở vật chất của trung tâm ngoại ngữ được quy định như sau:
+ Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm ngoại ngữ để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học phải đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu để bảo đảm 1.5m2/học viên/ca học;
+ Trung tâm ngoại ngữ phải có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo khi trung tâm lập ra đề án xin cấp phép;
+ Trung tâm ngoại ngữ phải có khu vực cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ.
Thứ năm, điều kiện về phòng cháy chữa cháy:
Điều kiện về phòng cháy chữa cháy của trung tâm ngoại ngữ được quy định như sau:
Trường hợp trung tâm ngoại ngữ có quy mô >500m2 thì phải xin Giấy chứng nhận Phòng cháy chữa cháy.
Trường hợp trung tâm ngoại ngữ có quy mô <500 m2, thì phải có biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy.

2.2.2. Danh mục hồ sơ xin cấp phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ
Theo quy định tại Khoản 22 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP, để xin cấp phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ, Quý khách cần chuẩn bị các đầu mục hồ sơ sau:
(1) Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục;
(2) Quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ do người có thẩm quyền cấp;
(3) Nội quy hoạt động giáo dục của trung tâm ngoại ngữ;
(4) Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; văn bản chứng minh về quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà; nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của trung tâm.”
(5) Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học của trung tâm ngoại ngữ;
(6) Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy của trung tâm ngoại ngữ;
(7) Các quy định về học phí, lệ phí của trung tâm ngoại ngữ;
(8) Chứng chỉ trung tâm ngoại ngữ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học;
Ngoài ra, trung tâm ngoại ngữ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi đặt trụ sở về việc hoạt động của trung tâm là an ninh trật tự, an toàn xã hội.
2.2.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2.4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở giáo dục và đào tạo nơi Trung tâm ngoại ngữ đặt địa chỉ trụ sở.
2.2.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
III. MỘT SỐ LƯU Ý KHI XIN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TẠI HÀ NỘI
Theo quy định tại của pháp luật, thì để xin được giấy phép hoạt động của trung tâm ngoại ngữ thì cần phải thông qua hai thủ tục, tuy nhiên, nếu Quý khách xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ ở Hà Nội chỉ cần thực hiện hai thủ tục gộp vào thành một.
Ngoài ra, đối với thành phố Hà Nội đã áp dụng hình thức nộp hồ sơ online qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của thành phố Hà Nội, chính vì thế Quý khách có thể nộp hồ sơ online mà không cần phải trực tiếp mang hồ sơ qua Sở giáo dục và đào tạo để nộp.

Tham khảo bài viết về giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ: https://luatthanhdo.com/thu-tuc-thanh-lap-trung-tam-ngoai-ngu
Điều kiện thành lập Trung tâm ngoại ngữ có vốn nước ngoài
Chuyên mục tham khảo: Giấy phép trung tâm ngoại ngữ
Trên đây là bài viết của Luật Thành Đô giới thiệu về: “Giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ”. Với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, khi đến với Luật Thành Đô, Quý khách sẽ được hỗ trợ và giải đáp mọi vướng mắc trong quá trình thành lập cũng như hoạt động của trung tâm ngoại ngữ.
Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.1958 để được luật sư tư vấn pháp luật hình sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn