- Chuyên mục: Tư vấn đầu tư
- Ngày đăng: 02/04/2021
- Tác giả: Ban biên tập
Với chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong những năm qua Việt Nam đã không ngừng đổi mới các chính sách ưu đãi nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài, trong đó có ban hành các chính sách thuế ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia đầu tư tại Việt Nam.
Để nhà đầu tư hiểu rõ hơn về các ưu đãi đầu tư, Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết: “Các loại thuế ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài”
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
– Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
– Biểu cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO;
– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. ĐIỀU KIỆN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ điều 24 Luật đầu tư năm 2020 quy định về hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp như sau:
Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
Theo đó, điều kiện đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
– Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định: Đối với từng ngành nghề kinh doanh cụ thể, pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế Việt Nam đã tham gia sẽ có các yêu cầu và hạn chế nhất định đối với nhà đầu tư, do đó trước khi nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thì phải phù hợp với các điều kiện này.
– Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài gây ảnh hưởng tới an ninh, quốc phòng của Việt Nam thì sẽ bị hạn chế hoặc cấm đầu tư.
– Đảm bảo quy định về quy chế sử dụng đất, quyền sử dụng đất theo đúng quy định của.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ khoản 3.2.2 điều 3 Mục I công văn số 8909/BKHĐT-PC của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn triển khai Luật đầu tư quy định về hồ sơ góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư như sau:
“3.2.2. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:
a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh;
danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
d) Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của việc kê khai.”
Theo đó, thành phần hồ sơ góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp bao gồm:
– Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
– Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân của nhà đầu tư và đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
– Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
– Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp cần thiết).
IV. THỦ TỤC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ khoản 3.2 điều 3 Mục I công văn số 8909/BKHĐT-PC của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn triển khai Luật đầu tư thì thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần phần vốn góp như sau:
“3.2. Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp được thực hiện như sau:
3.2.1. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Trường hợp đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, căn cứ văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.”
Theo đó, doanh nghiệp cần nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Khi đáp ứng đầy đủ điều kiện, doanh nghiệp được chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
Sau khi có văn bản chấp thuận, doanh nghiệp tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh để thêm cổ đông, thành viên vào doanh nghiệp theo đúng quy định.
Bài viết cùng chủ đề:
Hướng dẫn thủ tục giãn tiến độ góp vốn
sử dụng tài sản trên đất để góp vốn
Trên đây là quy định về hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài. Nếu Quý độc giả còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục này, xin vui lòng liên hệ với công ty Luật Thành Đô để được hỗ trợ giải đáp.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn