Trong một số giai đoạn nhất định, các doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng khó khăn tạm. Để có thời gian ổn định, sắp xếp lại bộ máy cũng như giải quyết các vấn đề tồn đọng nhằm thoát khỏi khó khăn, các doanh nghiệp thường lựa chọn hình thức tạm ngừng. Vậy thủ tuc tạm ngừng kinh doanh công ty sẽ được tiến hành như thế nào? Khi nào thì tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

Bài viết: “Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty năm 2023” của Luật Thành Đô sẽ giúp Quý doanh nghiệp hiểu rõ thêm về vấn đề này.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty năm 2021
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty năm 2022

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật doanh nghiệp năm 2020;

– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

– Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

II. THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH CÔNG TY NĂM 2023

Thủ tục và hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty năm 2022 được quy định cụ thể tại Điều 66 Nghị Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp như sau:

2.1. Trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty năm 2023

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty;

Bước 2: Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng;

Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

2.2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty năm 2023

(1) Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Theo mẫu tại Phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

(2) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;

(3) Văn bản ủy quyền để thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty (nếu có);

(4) Bản sao có chứng thức giấy tờ pháp lý của cá nhân nhận ủy quyền thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty (nếu có).

III. MỘT SỐ LƯU Ý KHI TIẾN HÀNH THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH CÔNG TY NĂM 2023

(1) Thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh công ty

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh được rút ngắn từ chậm nhất từ 15 ngày (Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014) xuống còn 03 ngày làm việc.

(2) Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp sau đây:

– Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

(3) Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời gian đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

(4) Trách nhiệm của cơ quan đăng ký kinh doanh

– Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

– Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bài viết cùng chủ đề:

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Điều kiện trình tự thủ tục thành lập công ty luật

Quý khách hàng tham khảo bài viết trên, nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được hướng dẫn và giải đáp tận tình.

5/5 - (1 bình chọn)