Phòng khám đa khoa là một trong các hình thức tổ chức của cơ sở hoạt động khám, chữa bệnh theo quy định pháp luật hiện hành. Kèm theo sự phát triển của xã hội, nhu cầu khám chữa bệnh, nâng cao tình trạng sức khoẻ của chúng ta ngày càng tăng cao. Do đó, các phòng khám tư nhân ngày càng được thành lập lên ở các nơi để đáp ứng được các nhu cầu cần thiết đó, cũng như giảm sự quá tải của các bệnh viện, phòng khám công trong nước.

Để được cấp Giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa hay còn gọi là Giấy phép hoạt động khám bệnh chữa bệnh đối với phòng khám đa khoa, đơn vị cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và thực hiện các hồ sơ, thủ tục cấp phép theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong nội dung bài viết dưới đây, Luật Thành Đô xin gửi đến Quý khách hàng thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

– Nghị định số 87/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

– Nghị định số 109/2016/NĐ-CP Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

– Nghị định số 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

– Thông tư số 278/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;

– Thông tư số 41/2015/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

– Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BYT của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

– Văn bản pháp luật khác có liên quan.

Giấy Phép Hoạt Động Phòng Khám Đa Khoa

Giấy Phép Hoạt Động Phòng Khám Đa Khoa

II. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA

Pháp luật hiện hành quy định các điều kiện xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa bao gồm các nội dung sau:

1. Quy mô phòng khám đa khoa:

Điều kiện về quy mô để được cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa bao gồm:

  • Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
  • Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh).

2. Cơ sở vật chất:

Để được cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa, cơ sở vật chất của phòng khám phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Có địa điểm cố định;
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
  • Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ;
  • Có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn

3. Trang thiết bị y tế:

Điều kiện về trang thiết bị y tế để được cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa bao gồm:

  • Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
  • Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;
  • Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế ở mục (1), (2) nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.
  • Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

4. Nhân lực

Điều kiện về nhân lực để được cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa bao gồm:

(1) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa:

  • Phòng khám đa khoa phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật.
  • Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
    • Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa lâm sàng mà phòng khám đa khoa đăng ký hoạt động.

(2) Trưởng các khoa chuyên môn của phòng khám đa khoa phải là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở và có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Ngoài ra, đối với từng khoa chuyên môn của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện riêng (nếu có chuyên khoa đó) như sau:

  • Trưởng khoa Phục hồi chức năng: Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi chức năng;
  • Trưởng khoa khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy: Là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền;
  • Trưởng khoa khám, điều trị HIV/AIDS: Là bác sỹ chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập huấn về điều trị HlV/AIDS;
  • Trưởng khoa y học cổ truyền: Là bác sỹ hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
  • Trưởng khoa chẩn trị y học cổ truyền: Là lương y hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền;
  • Trưởng khoa dinh dưỡng: Là bác sỹ chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân chuyên ngành dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân y khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc y sỹ và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng;
  • Trưởng khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;
  • Trưởng khoa nam học: Là bác sỹ chuyên khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa nam học;
  • Trưởng khoa khám, điều trị bệnh nghề nghiệp: Là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;
  • Trưởng khoa xét nghiệm: Là bác sỹ hoặc kỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên;
  • Trưởng khoa chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang: Là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề.

(3) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng khác nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.

(4) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;

(5) Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;

(6) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

*** Lưu ý: Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa.

III. HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA

Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa bao gồm các tài liệu sau:

STT

LOẠI HỒ SƠ

1

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa theo Mẫu;

2

Bản sao hợp lệ chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;

3

Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

4

Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu;

5

Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu;

6

Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định;

7

Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

8

Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không.

9

Tài liệu có liên quan khác.

IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa bao gồm các bước sau:

  • Bước 1:
    • Cơ sở xin cấp phép chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ để xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa và gửi lên cơ quan có thẩm quyền
    • Bộ Y tế đối với phòng khám đa khoa thực hiện các danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế quản lý;
    • Sở Y tế đối với phòng khám đa khoa thực hiện các danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
  • Bước 2:
    • Tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở.
    • Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra danh mục hồ sơ và các tài liệu kèm theo, tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
    • Sau đó, doanh nghiệp tiến hành nộp Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa là 5.700.000 đồng (Bằng chữ: Năm triệu bảy trăm nghìn đồng)
  • Bước 3:
    • Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa cho cơ sở:
    • Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa chưa hợp lệ thì thực hiện như sau:
      • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ.
      • Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì cấp giấy phép hoạt động trong thời gian 45 ngày; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
    • Sau 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
  • Bước 4: Trả Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Thành Đô muốn gửi đến Quý khách hàng đang quan tâm đến viêc tìm hiểu thông tin về thủ tục cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ tới Công ty Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc một cách tận tình nhất.

Các bài viết liên quan:

Thủ tục cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ 2023

Thủ tục cấp giấy phép phòng khám tai mũi họng 2023

Thủ tục cấp giấy phép phòng khám ung bướu 2023

Đánh giá bài viết này